Ủn ả ủn ỉn,(猪叫声的象声词)

Chín chú lợn con,(九个小猪叔叔)

Ăn đã no tròn,(吃得肚子圆滚滚)

Cả đàn đi ngủ.(一群齐齐去睡觉)

 

Lên cao mới biết non cao,(爬上去方知山高)

Nuôi con mới biết công lao mẫu từ.(养儿方知慈母恩)

 

Vì mây,nên núi liền trời,(云朵飘飘山连天)

Vì cơn gió thổi,hoa cười với trăng.(微风吹拂花笑月)